THUỐC GIẢM HO VÀ LONG ĐỜM

Sử dụng

Thuốc giảm ho long đờm giúp giảm triệu chứng ho và khò khè.

PHƯƠNG PHÁP 1

Thiết bị thử nghiệm

Máy chính

  • Máy đo độ nhớt hoặc Máy đo lưu biến
  • Phạm vi mô-men xoắn: RV
  • Trục quay: YULA-15E

Phụ kiện

  • Enhanced UL Adapter (ULA-EY)
  • Bể điều nhiệt TC-550AP
  • Tốc độ: 50, 60, 70, 80, 90, 100, 110, 120, 130, 140, 150, 160 và 170 RPM
  • Nhiệt độ: 22 ° C

Phương pháp thử nghiệm

Sử dụng Máy đo lưu biếnBrookfield DV3TLV với phần mềm Rheocalc ™ để điều khiển thiết bị tự động và thu thập dữ liệu. Nhiệt độ được điều chỉnh bằng cách sử dụng áo nước ULA-EY kết nối với bể điều nhiệt lập trình TC-550AP. Tiến hành ba thử nghiệm để xác định độ lặp lại. Một xi lanh được sử dụng để đo và phân phối 16 mL mẫu vào buồng đo. Trục quay và buồng đo được làm sạch trước mỗi lần thử nghiệm và mỗi lần thử nghiệm đều sử dụng mẫu mới. Cân bằng mẫu, trục quay và buồng đo trong ít nhất ba phút trước khi thử nghiệm. Thử nghiệm được tiến hành theo kiểu đường dốc tốc độ. Loại vật liệu này thường được phân tích bằng cách sử dụng các tốc độ RV như 50 và 100 RPM. Tuy nhiên, nhờ vào DV3T, ta có khả năng chạy thử nghiệm ở nhiều tốc độ khác nhau. Dữ liệu đại diện từ các phân tích được thể hiện trong Hình 1.

Hình 1. Độ nhớt (Viscosity) theo Ứng suất cắt (Shear Rate)

Hình 1 cho thấy rằng cả Nhãn hiệu A (Brand A) và Nhãn hiệu B (Brand B) về cơ bản đều là chất lỏng Newton. Chất lỏng Newton đặc trưng bởi độ nhớt không đổi, không phụ thuộc vào ứng suất cắt. Sự khác biệt nhỏ về độ nhớt trong dải ứng suất cắt khảo sát của chúng tôi có thể được giải thích bằng dung sai 1% của thiết bị. Hình 1 cũng cho thấy Nhãn hiệu A nhớt hơn Nhãn hiệu B.

PHƯƠNG PHÁP 2

Thiết bị thử nghiệm

Máy chính

  • Máy đo lưu biến DV3T
  • Phạm vi mô-men xoắn: LV
  • Trục quay: YULA-15E

Phụ kiện:

  • Enhanced UL Adapter (ULA-EY)
  • Bể điều nhiệt TC-550AP
  • Tốc độ: 3, 4, 5, 6, 7 ,8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 và 15 RPM
  • Nhiệt độ: 22 ° C

Phương pháp thử nghiệm

Sử dụng Máy đo lưu biếnBrookfield DV3TLV với phần mềm Rheocalc ™ để điều khiển thiết bị tự động và thu thập dữ liệu. Nhiệt độ được điều chỉnh bằng cách sử dụng áo nước ULA-EY kết nối với bể điều nhiệt lập trình TC-550AP. Tiến hành ba thử nghiệm để xác định độ lặp lại. Một xi lanh được sử dụng để đo và phân phối 16 mL mẫu vào buồng đo. Trục quay và buồng đo được làm sạch trước mỗi lần thử nghiệm và mỗi lần thử nghiệm đều sử dụng mẫu mới. Cân bằng mẫu, trục quay và buồng đo trong ít nhất ba phút trước khi thử nghiệm. Thử nghiệm được tiến hành theo kiểu đường dốc tốc độ. Loại vật liệu này thường được phân tích bằng cách sử dụng các tốc độ LV như 3, 6 và 12 RPM. Tuy nhiên, nhờ vào DV3T, ta có khả năng chạy thử nghiệm ở nhiều tốc độ khác nhau. Dữ liệu đại diện từ các phân tích được thể hiện trong Hình 2.

Hình 2. Độ nhớt (Viscosity) theo Tốc độ (Speed)

Hình 2 cho thấy rằng cả Nhãn hiệu A (Brand A) và Nhãn hiệu B (Brand B) về cơ bản đều là chất lỏng Newton. Chất lỏng Newton đặc trưng bởi độ nhớt không đổi, không phụ thuộc vào ứng suất cắt. Sự khác biệt nhỏ về độ nhớt trong dải ứng suất cắt khảo sát của chúng tôi có thể được giải thích bằng dung sai 1% của thiết bị. Hình 2 cũng cho thấy Nhãn hiệu A nhớt hơn Nhãn hiệu B.

Tải bản pdf

Xem các sản phẩm Máy đo độ nhớt của Brookfield tại đây

Chia sẻ bài viết